Phụ Lục
Arknights là một trò chơi gacha RPG phổ biến, được thiết kế lấy nhân vật làm trung tâm, tương tự như Genshin Impact. Mỗi anh hùng lại có những ưu và nhược điểm riêng.
Trong game, thông thường người chơi sẽ tập trung vào việc kiếm điểm kinh nghiệm và tiền thưởng để phát triển nhân vật yêu thích của mình.
Tuy nhiên, các tài nguyên này là có hạn, đôi khi còn mất rất nhiều thời gian để thu thập. Thêm vào đó, Arknights có một danh sách rất nhiều các nhân vật và người chơi khó có thể "bao" được hết chúng. Vì thế mà câu hỏi được đặt ra là người chơi nên tập trung vào nhân vật nào trước - sau.
Vậy nên, sẽ cung cấp thông tin thông qua bài viết Arknights Tier List tháng 10 bên dưới để giúp bạn xây dựng đội hình nhanh hơn.
Trong danh sách xếp hạng này, để một nhân vật được xếp ở vị trí cấp cao nhất thì nhân vật đó phải có khả năng tiêu diệt kẻ thù trên chiến trường đủ nhanh hoặc có sát thương mục tiêu đủ mạnh.
Điều này đồng nghĩa với việc các anh hùng phải có hiệu suất trong đội cao mới có thể được xếp vào danh sách các nhân vật hàng đầu.
Hiện tại game được chia nhân vật ra làm một số loại nhất định bao gồm: Caster, Guard, Defender, Medic, Specialists, Sniper, Supporter, Vanguard.
Caster là lớp nhân vật chuyên gây sát thương phép, vì thế mà họ thường sẽ phải giữ khoảng cách với mục tiêu, tương tự như pháp sư ở các tựa game khác.
Khi lựa chọn Caster cho đội hình của mình, hãy ưu tiên những anh hùng có thể gây ra được lượng sát thương lớn và tiêu diệt đối thủ nhanh nhất có thể.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Carnelian, Dusk, Ceobe, Eyjafjalla, Ifrit, Mostima, Goldenglow |
A | Kjera, Amiya, Absinthe, Lava the Purgatory, Beeswax, Click, Gitano, Iris, Leonhardt, Mint, Passenger, Skyfire |
B | Corroserum, Greyy, Haze, Leizi |
C | 12F, Tomimi, Durin, Lava, Steward, Nightmare |
Mặc dù cái tên "Guard" ám chỉ những người bảo vệ, tuy nhiên lớp nhân vật này không phải chuyên về phòng thủ. Mà thay vào đó, các anh hùng này là những người gây sát thương vật lý mạnh mẽ.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Nearl the Radiant Knight, La Pluma, Blaze, Ch'en, Hellagur, Lappland, Mountain, SilverAsh, Skadi, Spectre, Surtr, Thorns |
A | Tequila, Pallas, Akafuyu, Amiya (Guard), Astesia, Ayerscarpe, `k, Broca, Cutter, Flamebringer, Flint, Franka, Indra, Savage, Tachanka, Utage, Whislash |
B | Arene, Beehunter, Conviction, Estelle, Jackie, Matoimaru, Melantha, Mousse, Sideroca |
C | Castle-3, Dobermann, Frostleaf, Midnight, Popukar, Swire |
Defender là lớp nhân vật chống chịu trong game và thường ở tuyến đầu của các trận chiến để thu hút sát thương của địch nhiều nhất có thể.
Nếu như các nhân vật Defender mạnh mẽ được kết hợp cùng với những Medic giỏi, họ sẽ gần như bất tử trong chiến đấu.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Blemishine, Eunectes, Hoshiguma, Liskarm, Mudrock, Nian, Saria |
A | Shalem, Ashlock, Asbestos, Bison, Blitz, Croissant. Cuora, Heavyrain, Nearl, Kazemaru |
B | Aurora, Bubble, Dur-Nar, Gummy, Mattherhorn, Hung, Vulcan |
C | Beagle, Cardigan, Spot, Noir Corne |
Medic là bậc thầy của việc chữa trị, hay nói cách khác họ sẽ hồi máu cho những đồng đội khác.
Những nhân vật này thường không có kỹ năng phòng thủ hoặc tấn công, thế nên họ phải được ở những vị trí an toàn.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Kal'tsit, Nightingale, Ptilopsis, Shining, Warfarin |
A | Mulberry, Breeze, Perfumer, Silence, Whisperain, Tuye |
B | Folinic, Ceylon, Gavial, Myrrh, Sussurro, Purestream |
C | Ansel, Hibiscus, Lancet-2 |
Specialists là những chuyên gia về việc khống chế, họ có thể đặt bẫy, kéo,... hoặc những cách khác để hạn chế di chuyển của kẻ địch. Thông thường các nhân vật trong lớp này sẽ kết hợp với những đơn vị gây sát thương chính.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Aak, Phantom, Projekt Red, Weedy, Gladiia, Lee |
A | Mizuki, Cliffheart, Ethan, FEater, Gravel, Jaye, Manticore, Mr. Nothing, Kafka, Robin, Frost, Enforcer |
B | Kirara, Rope, Snowsant, Shaw, Waai Fu |
C | THRM-EX |
Sniper là lớp nhân vật tương đương với cung thủ hoặc xạ thủ ở các tựa game khác. Họ gây ra lượng sát thương lớn trong một khoảng thời gian tương đối ngắn.
Ngoài ra, các anh hùng này còn có một số kỹ năng sát thương diện rộng lên kẻ địch.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Fiammetta, Archetto, Ash, Exusiai, Rosa, Rosmontis, Schwarz, W |
A | Andreana, Blue Poison, Firewatch, GreyThroat, Platinum, Provence, Meteorite, Toddifons, Pinecone |
B | Fartooth, Aciddrop, Aosta, April, Executor, May, Sesa, Shirayuki, Vermeil |
C | Ambriel, Catapult, Jessica, Kroos, Meteor, Adnachiel, Rangers |
Supporter là lớp nhân vật hỗ trợ giống với Medic, tuy nhiên thay vì hồi máu họ sẽ cung cấp các buff cho đồng minh hoặc hiệu ứng bất lợi cho các đơn vị của kẻ địch.
Hơn nữa, một số Supporter có thể triệu hồi lính, điều này rất tốt cho những đội hình cần thêm nhiều đơn vị.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Ling, Gnosis, Angelina, Magallan, Scene, Shamare, Suzuran, Skadi the Corrupting Heeart |
A | Quercus, Roberta, Glaucus, Istina, Mayer, Pramanix, Sora |
B | Deepcolor, Podenco |
C | Earthspirit, Orchid, Tsukinogi, Nine-Colored Deer |
Lớp nhân vật Vanguard hoạt động gần tương tự như Defender. Tức là họ sẽ là những người hứng chịu sát thương trong giao tranh nhưng phục hồi và tái tạo DP liên tục.
Cấp bậc | NIhân vật |
S | Saileach, Bagpipe, Elysium, Myrtle, Siege, Saga |
A | Flametail, Reed, Texas, Vigna, Zima, Blacknight |
B | Beanstalk, Chiave, Courier, Grani, Scavenger |
C | Fang, Plume, Vanilla, Yato |
Đó là tất cả những thông tin về Arknights Tier List tháng 10. Nếu bạn vẫn còn muốn biết thêm nhiều tin tức khác, đừng ngần ngại mà kiểm tra chúng tại Mobile!
Theo dõi thông tin của tại:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn